CẤU TRÚC DIỄN TẢ THÓI QUEN VÀ THÁI ĐỘ
CẤU TRÚC DIỄN TẢ THÓI QUEN VÀ THÁI ĐỘ 곤 하다
가: 점심인데 김밥 드세요?
Là bữa trưa sao chị lại ăn gimbap thế?
나: 네, 시간이 없어서요. 시간이 없을 때는 일하면서 김밥을 먹곤 해요.
Vâng, tôi không có thời gian. Khi bận thì tôi thường vừa ăn gimbap vừa làm việc.
가: 인터넷이 참 좋아졌지요?
Mạng internet ổn chưa?
나: 네, 예전에는 인터넷이 갑자기 끊기곤 했는데 이젠 그런 일이 거의 없어요.
Rồi, trước thì tự dưng hay bị rớt mạng nhưng bây giờ hầu như không bị nữa rồi.
Cấu trúc này sử dụng khi sự việc nào đó xảy ra lặp lại hoặc người nào đó thực hiện hành động nào đó lặp lại hay làm thường xuyên như một thói quen. Thường đi với các từ như 곧잘, 자주, 가끔. Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다.
Là bữa trưa sao chị lại ăn gimbap thế?
나: 네, 시간이 없어서요. 시간이 없을 때는 일하면서 김밥을 먹곤 해요.
Vâng, tôi không có thời gian. Khi bận thì tôi thường vừa ăn gimbap vừa làm việc.
가: 인터넷이 참 좋아졌지요?
Mạng internet ổn chưa?
나: 네, 예전에는 인터넷이 갑자기 끊기곤 했는데 이젠 그런 일이 거의 없어요.
Rồi, trước thì tự dưng hay bị rớt mạng nhưng bây giờ hầu như không bị nữa rồi.
Cấu trúc này sử dụng khi sự việc nào đó xảy ra lặp lại hoặc người nào đó thực hiện hành động nào đó lặp lại hay làm thường xuyên như một thói quen. Thường đi với các từ như 곧잘, 자주, 가끔. Có thể sử dụng dưới dạng -고는 하다.
가: 남편이 집에서 가끔 요리를 하시나요?
Chồng bạn thinh thoảng có nấu ăn tại nhà không?
나: 네, 주말에는 남편이 요리를 하곤 해요.
Có, anh ấy thường nấu ăn vào cuối tuần.
가: 복사기에 종이가 또 걸렸네요.
Máy photo lại bị kẹt giấy rồi.
나: 복사를 한꺼번에 많이 하면 종이가 걸리곤 해요. 조금 이따가 다시 해 보세요.
Nếu bạn photo nhiều cùng một lúc thì hay bị kẹt. Lát nữa bạn thử photo lại xem.
가: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?
Khi còn nhỏ tính cách bạn thế nào?
나: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.
Tôi hay xấu hổ lắm. Thế nên chẳng có việc gì mà mặt tôi cũng đỏ bừng lên.
1. -곤 하다 chỉ có thể kết hợp với động từ.
° 그 여자는 가끔 예쁘곤 했다. (X)
ᅳ> 그 여자는 가끔 예뻐 보이곤 했다. (〇)
2. -곤 하다 diễn tả ý thường xuyên làm việc gì đó như một thói quen. Tuy nhiên không sử dụng trong trường hợp diễn tả những hành động, những việc luôn luôn xảy ra một cách cố định, không thay đổi.
• 학교 수업은 매일 9시에 시작하곤 해요. (X)
-> 학교 수업은 매일 9시에 시작해요. (〇)
Lớp học luôn bắt đầu vào 9:00 mà không thay đổi nên không sử dụng -곤 하다.
3. Không sử dụng -곤 하다 khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, không lặp lại và hành động, trạng thái đó chỉ kéo dài ở một mức độ nhất định.
• 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업하곤 했어요. (X)
ᅳ> 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업했어요. (〇)
Ở cấu này, hành động ”tốt nghiệp cấp 3″ chi xảy ra một lần nên không thể sử dụng -곤 하다.
• 고등학교 때 그 가수를 좋아하곤 했어요. (X)
-> 고등학교 때 그 가수를 좋아했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”thời học phổ thông hâm mộ ca sĩ đó” đã xảy ra, kết thúc và bây giờ đã không còn hâm mộ ca sĩ đó, vì vậy không sử dụng -곤 하다.
• 5년 동안 이 회사에서 일하곤 했어요. (X)
ᅳ> 5년 동안 이 회사에서 일했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”làm việc tại công ty đó 5 năm” đã kết thúc, hiện tại đã nghỉ việc ở công ty đó nên không sử dụng -곤 하다.
Chồng bạn thinh thoảng có nấu ăn tại nhà không?
나: 네, 주말에는 남편이 요리를 하곤 해요.
Có, anh ấy thường nấu ăn vào cuối tuần.
가: 복사기에 종이가 또 걸렸네요.
Máy photo lại bị kẹt giấy rồi.
나: 복사를 한꺼번에 많이 하면 종이가 걸리곤 해요. 조금 이따가 다시 해 보세요.
Nếu bạn photo nhiều cùng một lúc thì hay bị kẹt. Lát nữa bạn thử photo lại xem.
가: 어렸을 때는 성격이 어땠어요?
Khi còn nhỏ tính cách bạn thế nào?
나: 수줍음을 많이 탔었어요. 그래서 별일 아닌데도 얼굴이 빨개지고는 했어요.
Tôi hay xấu hổ lắm. Thế nên chẳng có việc gì mà mặt tôi cũng đỏ bừng lên.
1. -곤 하다 chỉ có thể kết hợp với động từ.
° 그 여자는 가끔 예쁘곤 했다. (X)
ᅳ> 그 여자는 가끔 예뻐 보이곤 했다. (〇)
2. -곤 하다 diễn tả ý thường xuyên làm việc gì đó như một thói quen. Tuy nhiên không sử dụng trong trường hợp diễn tả những hành động, những việc luôn luôn xảy ra một cách cố định, không thay đổi.
• 학교 수업은 매일 9시에 시작하곤 해요. (X)
-> 학교 수업은 매일 9시에 시작해요. (〇)
Lớp học luôn bắt đầu vào 9:00 mà không thay đổi nên không sử dụng -곤 하다.
3. Không sử dụng -곤 하다 khi diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần, không lặp lại và hành động, trạng thái đó chỉ kéo dài ở một mức độ nhất định.
• 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업하곤 했어요. (X)
ᅳ> 제니는 3년 전에 고등학교를 졸업했어요. (〇)
Ở cấu này, hành động ”tốt nghiệp cấp 3″ chi xảy ra một lần nên không thể sử dụng -곤 하다.
• 고등학교 때 그 가수를 좋아하곤 했어요. (X)
-> 고등학교 때 그 가수를 좋아했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”thời học phổ thông hâm mộ ca sĩ đó” đã xảy ra, kết thúc và bây giờ đã không còn hâm mộ ca sĩ đó, vì vậy không sử dụng -곤 하다.
• 5년 동안 이 회사에서 일하곤 했어요. (X)
ᅳ> 5년 동안 이 회사에서 일했어요. (〇)
Ở câu này, hành động ”làm việc tại công ty đó 5 năm” đã kết thúc, hiện tại đã nghỉ việc ở công ty đó nên không sử dụng -곤 하다.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr