CẤU TRÚC PHỎNG ĐOÁN

CẤU TRÚC PHỎNG ĐOÁN (으)ㄹ 텐데

가: 바람이 많이 부네요.
Gió thổi mạnh quá!
나: 바람이 불면 추울 텐데 따뜻하게 입고 가는 게 좋겠어요.
Gió thổi mạnh nên chắc trời sẽ lanh, tốt hơn nên mặc ấm áp khi ra ngoài.

가: 웨이밍 씨가 오늘 동창회에 온대요?
Weiming nói sẽ đến buổi họp mặt đồng môn không?
나: 모르겠어요. 벌써 초대장을 받았을 텐테 연락이 없네요.
Tối không biết. Cô ấy chắc đã nhận được giấy mời rồi, nhưng chưa thấy liên lạc lại.

Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄹ 터이다 diễn tả tình huống tương lai hoặc ý định cụ thể và  -(으)ㄴ/는데, diễn tả tiền đề cho tình huống ở mệnh đề sau. Do đó, sử dụng cấu trúc này để đưa ra nhận định, phỏng đoán một việc gì đó sẽ xảy ra. Mệnh đề trước diễn tả ý định hoặc sự phỏng đoán chắc chắn về một tình huống, sự kiện nào đó. Còn mệnh đề sau -(으)ㄹ 텐데 có thể liên quan hoặc tương phản với mệnh đề trước.
 
 
 
가: 시험공부를 안 해서 큰일이에요.
Gay rồi, tôi chưa ôn thi.
나: 저도요. 시험을 못 보면 진급을 못 할 텐데 걱정이에요.
Tôi cũng thế. Nếu chúng ta không thi tốt, tôi lo sẽ không được lên lớp đâu.

가: 저녁에 택배가 하나 오는데 좀 받아 주세요.
Tối nay chắc có bưu phẩm gửi cho tôi đấy, bạn hãy nhận giúp tôi nhé.
나: 저도 저녁에는 집에 없을 텐데 어떡하지요?
Nhưng tối nay chắc tôi cũng không có nhà đâu, làm thế nào bây giờ?

가: 어제 야근하느라고 많이 피곤했을 텐데 오늘은 일찍 들어가세요.
Hôm qua làm ca đêm nên chắc anh mệt rồi, anh về nhà sớm đi.
나: 괜찮습니다. 오늘도 야근할 수 있습니다.
Không sao. Hôm nay tôi có thể làm đêm mà.

Có thể sử dụng cấu trúc này ở cuối cấu dưới hình thức -(으)ㄹ 텐데요, nhưng trong trường hợp này cũng diễn tả sự phỏng đoán hoặc giả định của người nói về tình huống đang được thảo luận.
가: 제나 씨에게 같이 여행 가자고 할까요?
Chúng ta rủ Jena đi du lịch cùng nhé?
나: 제나 씨는 요즘 바쁠 텐데요.
Tôi nghĩ có lẽ dạo này Jena bận.

가: 경수 씨가 요즘 시험 준비하느라 바쁘대요.
Tôi nghé nói Gyeongsu đang bận chuẩn bị kỳ thi.
나: 이번에는 꼭 합격해야 할 텐데요.
Anh ấy có lẽ nhất định phải đỗ kỳ thi lần này.

가: 태풍이 와서 비행기가 모두 취소되었어요.
Tất cả chuyến bay sẽ bị hủy do có bão.
나: 태풍이 오지 않았더라면 비행기가 취소되지 않았을 텐데요.
Nếu không có bão, chắc chuyến baỵ đã chẳng bị hủy.

So sánh -(으)ㄴ/는데 và -(으)ㄹ 텐데-(으)ㄴ/는데 Sử dụng làm tiền đề, giải thích nội dung hiện tại hoặc giới thiệu thông tin cho việc xảy ra ở mệnh đề sau.
° (지금) 비가 오는데 우산을 가지고 가세요.
Bây giờ trời mưa nên hãy mang theo ô nhé. (Chúng ta sử dụng -(으)ㄴ/는데 vì trời đang mưa.)
-(으)ㄹ 텐데 Sử dụng để đưa ra nhận định, phỏng đoán về một việc nào đó sẽ xảy ra ở tương lai.
오후에) 비가 올 텐데 우산을 가지고 가세요.
Trời có thể sẽ mưa đấy, nên hãy mang theo ô nhé. (Sử dụng -(으)ㄹ 텐데 vì người nói nghĩ trời sẽ mưa.)
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr

Leave a Reply