CẤU TRÚC DIỄN TẢ LỰA CHỌN
CẤU TRÚC DIỄN TẢ LỰA CHỌN (으)ㄴ/는 대신에
가: 마크 씨, 점심 때 스테이크 먹을까요?
Mark à, chúng ta ăn bít tết vào bữa trưa nhé?
나: 오늘은 돈이 없는데 스테이크 대신에 햄버거를 먹으면 어때요?
Hôm nay tôi không có tiền nên thay vì ăn bít tết chúng ta ăn hambuger nhé?
가: 날씨가 더우니까 안경이 불편하네요.
Thời tiết nóng nên đeo kính bất tiện nhỉ.
나: 그럼, 안경을 쓰는 대신에 렌즈를 껴 보세요.
Dĩ nhiên, vậy thử thay vì đeo kính thì đeo kính áp tròng đi.
Cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề trước có thể được thay thế bởi hành động ở mệnh đề sau, hoặc hành động đó có thể đền bù bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước. Có thể tỉnh lược tiểu từ 에, và dùng dưới dạng -는 대신.
Mark à, chúng ta ăn bít tết vào bữa trưa nhé?
나: 오늘은 돈이 없는데 스테이크 대신에 햄버거를 먹으면 어때요?
Hôm nay tôi không có tiền nên thay vì ăn bít tết chúng ta ăn hambuger nhé?
가: 날씨가 더우니까 안경이 불편하네요.
Thời tiết nóng nên đeo kính bất tiện nhỉ.
나: 그럼, 안경을 쓰는 대신에 렌즈를 껴 보세요.
Dĩ nhiên, vậy thử thay vì đeo kính thì đeo kính áp tròng đi.
Cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề trước có thể được thay thế bởi hành động ở mệnh đề sau, hoặc hành động đó có thể đền bù bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước. Có thể tỉnh lược tiểu từ 에, và dùng dưới dạng -는 대신.
가: 이 가방은 정말 비싸네요.
Cái cặp này đắt quá nhỉ.
나: 비싸긴 하지만 비싼 대신에 품질이 좋잖아요.
Đắt nhưng bù lại chất lượng tốt mà.
가: 마크 씨, 제가 한국어 숙제를 도와줄까요?
Mark, tôi giúp bạn làm bài tập tiếng Hàn Quốc nhé?
나: 정말이요? 그럼 수진 씨가 제 숙제를 도와주는 대신 제가 저녁을 살게요.
Thật không? Vậy Sujin giúp tôi làm bài tập thì thay vào đó tôi sẽ mời bạn ăn tối.
가: 커피 드시겠어요?
Bạn uống cafe nhé?
나: 커피를 마시면 잠이 안 와서요. 커피 대신 녹차를 주시겠어요?
Cứ uống cafe là tôi mất ngủ. Thay vì cafe bạn cho tôi trà được không?
Cũng có thể sử dụng cấu trúc -는 대신에 để nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
° 어제는 집에서 요리한 대신 밖에 나가서 외식을 했어요. (X)
ᅳ> 어제는 집에서 요리하는 대신 밖에 나가서 외식을 했어요. (〇)
Cái cặp này đắt quá nhỉ.
나: 비싸긴 하지만 비싼 대신에 품질이 좋잖아요.
Đắt nhưng bù lại chất lượng tốt mà.
가: 마크 씨, 제가 한국어 숙제를 도와줄까요?
Mark, tôi giúp bạn làm bài tập tiếng Hàn Quốc nhé?
나: 정말이요? 그럼 수진 씨가 제 숙제를 도와주는 대신 제가 저녁을 살게요.
Thật không? Vậy Sujin giúp tôi làm bài tập thì thay vào đó tôi sẽ mời bạn ăn tối.
가: 커피 드시겠어요?
Bạn uống cafe nhé?
나: 커피를 마시면 잠이 안 와서요. 커피 대신 녹차를 주시겠어요?
Cứ uống cafe là tôi mất ngủ. Thay vì cafe bạn cho tôi trà được không?
Cũng có thể sử dụng cấu trúc -는 대신에 để nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
° 어제는 집에서 요리한 대신 밖에 나가서 외식을 했어요. (X)
ᅳ> 어제는 집에서 요리하는 대신 밖에 나가서 외식을 했어요. (〇)
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr