CẤU TRÚC DIỄN TẢ SỰ HOÀN THIỆN
CẤU TRÚC DIỄN TẢ SỰ HOÀN THIỆN 았/었던
가: 어디에서 만날까요?
Chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?
나: 지난번에 만났던 커피숍에서 만나요.
Gặp nhau ở quán café mà lần trước đã từng gặp nhé.
가: 이 옷 멋있네요. 새로 사셨어요?
Áo này đẹp quá. Anh mới mua à?
나: 아키라 씨 생일 파티 때 입었던 옷인데 기억 안 나세요?
Là chiếc áo anh đã từng mặc hôm sinh nhật Akira em không nhớ sao?
Cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc này gồm -았/었 diễn tả sự hoàn tất và 던 diễn tả sự hồi tưởng, chỉ sử dụng trước danh từ.
Chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?
나: 지난번에 만났던 커피숍에서 만나요.
Gặp nhau ở quán café mà lần trước đã từng gặp nhé.
가: 이 옷 멋있네요. 새로 사셨어요?
Áo này đẹp quá. Anh mới mua à?
나: 아키라 씨 생일 파티 때 입었던 옷인데 기억 안 나세요?
Là chiếc áo anh đã từng mặc hôm sinh nhật Akira em không nhớ sao?
Cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc này gồm -았/었 diễn tả sự hoàn tất và 던 diễn tả sự hồi tưởng, chỉ sử dụng trước danh từ.
어렸을때 얌전했던 윤주가 지금은 적극적인 성격으로 바뀌 었어요.
Yunju đã từng hiền dịu khi còn nhỏ bây giờ đã thay đổi thành người rất sôi nổi.
어제 점심 때 먹었던 음식 이름이 뭐지요?
Tên món ăn chúng ta đã từng ăn trưa hôm qua là gì nhỉ?
작년 여름에 놀러 갔던 곳에 다시 가고싶어요.
Tôi muốn đến nơi mà chúng ta đã từng đến chơi vào mùa hè năm ngoái.
Xem lại bài 8 Diễn tả sự hồi tưởng với ngữ pháp -던 tại đây.
Đối với động từ diễn tả mức độ nhất định của trạng thái tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다 và các tính từ thì có thể thay thế bằng cấu trúc -던 với cùng ý nghĩa.
이 집은 제가 어렸을 때 살았던 집입니다.
= 이 집은 제가 어렸을 때 살던 집입니다.
Đây là ngồi nhà mà hồi còn nhỏ tôi đã sống.
고등학교 때 뚱뚱했던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
= 고등학교 때 뚱뚱하던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
Yujin đã từng mập hồi cấp 3 (sau đó) vào học đại học đã trở nên thon thả sau khi giảm cân rất nhiều.
Khác với trường hợp của động từ, khi tính từ kết hợp với -았/었던 thì có hai ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh. Nghĩa thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự việc ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
초등학교 때는 키가 작았던 도영이가 지금은 패션모델을 할 정도로 컸대요.
Doyeong từng thấp bé hồi còn tiểu học bây giờ đã cao đến mức có thể trở thành người mẫu rồi.
-> Hiện tại và quá khứ tương phản nhau.
어릴 때부터 똑똑했던 경수는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
Gyeongsu từng thông minh từ hồi còn nhỏ bây giờ (anh ấy) vẫn luôn đứng đầu lớp.
-> Trạng thái ở quá khứ- tiếp tục duy trì ở hiện tại.
-던 và -았/었던 có hình thái tương tự nhưng chúng có sự khác nhau như sau:
Yunju đã từng hiền dịu khi còn nhỏ bây giờ đã thay đổi thành người rất sôi nổi.
어제 점심 때 먹었던 음식 이름이 뭐지요?
Tên món ăn chúng ta đã từng ăn trưa hôm qua là gì nhỉ?
작년 여름에 놀러 갔던 곳에 다시 가고싶어요.
Tôi muốn đến nơi mà chúng ta đã từng đến chơi vào mùa hè năm ngoái.
Xem lại bài 8 Diễn tả sự hồi tưởng với ngữ pháp -던 tại đây.
Đối với động từ diễn tả mức độ nhất định của trạng thái tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다 và các tính từ thì có thể thay thế bằng cấu trúc -던 với cùng ý nghĩa.
이 집은 제가 어렸을 때 살았던 집입니다.
= 이 집은 제가 어렸을 때 살던 집입니다.
Đây là ngồi nhà mà hồi còn nhỏ tôi đã sống.
고등학교 때 뚱뚱했던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
= 고등학교 때 뚱뚱하던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
Yujin đã từng mập hồi cấp 3 (sau đó) vào học đại học đã trở nên thon thả sau khi giảm cân rất nhiều.
Khác với trường hợp của động từ, khi tính từ kết hợp với -았/었던 thì có hai ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh. Nghĩa thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự việc ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
초등학교 때는 키가 작았던 도영이가 지금은 패션모델을 할 정도로 컸대요.
Doyeong từng thấp bé hồi còn tiểu học bây giờ đã cao đến mức có thể trở thành người mẫu rồi.
-> Hiện tại và quá khứ tương phản nhau.
어릴 때부터 똑똑했던 경수는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
Gyeongsu từng thông minh từ hồi còn nhỏ bây giờ (anh ấy) vẫn luôn đứng đầu lớp.
-> Trạng thái ở quá khứ- tiếp tục duy trì ở hiện tại.
-던 và -았/었던 có hình thái tương tự nhưng chúng có sự khác nhau như sau:
-(으)ㄴ đơn giản chỉ các việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc đã hoàn tất trạng thái nào đó trong quá khứ hoặc còn tiếp diễn đến hiện tại. Tuy nhiên, so với -았/었던 thì có sự khác nhau như sau:
Khi nhắc lại quá khứ, có thể dùng động từ với cả -(으)ㄴ, -던; tuy nhiên trái lại, với trường hợp tính từ, 이다, và 아니다 thì phải sử dụng –던, -았/었던. Lúc này, có thể sử dụng -던 và -았었던 thay thế cho nhau.
• 10년 전에 중학생인 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (X)
ᅳ> 10년 전에 중학생이었던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (〇)
ᅳ> 10년 전에 중학생이던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (〇)
10 năm trước, Sugyeong còn là học sinh tiểu học, bây giờ đã lấy chồng và làm mẹ rồi.
• 어렸을 때 조용한 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (X)
->어렸을 때 조용했던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)
->어렸을 때 조용하던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)
Hồi còn nhỏ, Juyeong là đứa bé ít nói nhưng từ khi học cấp 3 đã thay đổi thành người hoạt bát rồi.
• 10년 전에 중학생인 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (X)
ᅳ> 10년 전에 중학생이었던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (〇)
ᅳ> 10년 전에 중학생이던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (〇)
10 năm trước, Sugyeong còn là học sinh tiểu học, bây giờ đã lấy chồng và làm mẹ rồi.
• 어렸을 때 조용한 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (X)
->어렸을 때 조용했던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)
->어렸을 때 조용하던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요. (〇)
Hồi còn nhỏ, Juyeong là đứa bé ít nói nhưng từ khi học cấp 3 đã thay đổi thành người hoạt bát rồi.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr