CẤU TRÚC DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN
CẤU TRÚC DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN 거든
가: 엄마, 이렇게 더운데 꼭 같이 가야 돼요?
Mẹ ơi, nóng thế này con có nhất thiết phải đi cùng với Mẹ không?
나: 가기 싫거든 안 가도 돼. 나혼자 다녀올게.
Nếu con không thích đi thì cũng được thôi. Mẹ sẽ đi một mình.
가: 여보, 이 옷 어때요? 저에게 안 어울리는 것 같지요?
Mình này, cái áo này thế nào? Anh có nghĩ là hợp với em không?
나: 이 옷이 마음에 안 들거든 다른 가게에 가 봅시다.
Nếu em không ưng thì chúng ta hãy sang cửa hàng khác.
Cấu trúc này có nghĩa là ”nếu sự việc xảy ra ở mệnh đề trước là sự thực’’ (đứng ở giữa câu). Thường sử dụng trong văn nói.
Mẹ ơi, nóng thế này con có nhất thiết phải đi cùng với Mẹ không?
나: 가기 싫거든 안 가도 돼. 나혼자 다녀올게.
Nếu con không thích đi thì cũng được thôi. Mẹ sẽ đi một mình.
가: 여보, 이 옷 어때요? 저에게 안 어울리는 것 같지요?
Mình này, cái áo này thế nào? Anh có nghĩ là hợp với em không?
나: 이 옷이 마음에 안 들거든 다른 가게에 가 봅시다.
Nếu em không ưng thì chúng ta hãy sang cửa hàng khác.
Cấu trúc này có nghĩa là ”nếu sự việc xảy ra ở mệnh đề trước là sự thực’’ (đứng ở giữa câu). Thường sử dụng trong văn nói.
바쁘지 않거든 잠깐 만납시다.
Nếu bạn không bận thì hãy gặp nhau một lát
할 말이 있거든 오늘 일이 끝난 후에 하세요.
Nếu có gì cần nói thì hôm nay sau khi xong việc hãy nói nha.
벚꽃이 피거든 여의도에 꽃구경을 하러 가요.
Nếu hoa anh đào nở thì chúng ta hãy đi ngắm hoa ở Yeoido đi.
그 사람이 친한 친구거든 여행을 같이 가자고 해.
Nếu người đó là bạn thân (của bạn) thì hãy bảo người đó đi du lịch cùng.
Lưu ý:
1. Khi sử dụng cấu trúc này, để mệnh đề sau ở dạng câu mệnh lệnh, thỉnh dụ hoặc tương lai như -겠-, -(으)ㄹ 것이다, -(으)ㄹ 려고 하다 thì cấu trúc này sẽ tự nhiên hơn.
• 고향에 도착하거든 전화합니다. (X)
-> 고향에 도착하거든 전화하세요. (〇)
• 방학을 하거든 배낭여행을 가겠어요. (〇)
• 민우 씨에게 어려운 일이 생기거든 언제든지 도와줄게요. (〇)
• 웨이밍 씨가 오거든 출발하려고 합니다. 조금만 기다려 주세요. (〇)
2. Hình thái của từ -거든 ở giữa câu và -거든(요) ở cuối câu trông giống nhau, nhưng lại có ý nghĩa khác nhau.
Nếu bạn không bận thì hãy gặp nhau một lát
할 말이 있거든 오늘 일이 끝난 후에 하세요.
Nếu có gì cần nói thì hôm nay sau khi xong việc hãy nói nha.
벚꽃이 피거든 여의도에 꽃구경을 하러 가요.
Nếu hoa anh đào nở thì chúng ta hãy đi ngắm hoa ở Yeoido đi.
그 사람이 친한 친구거든 여행을 같이 가자고 해.
Nếu người đó là bạn thân (của bạn) thì hãy bảo người đó đi du lịch cùng.
Lưu ý:
1. Khi sử dụng cấu trúc này, để mệnh đề sau ở dạng câu mệnh lệnh, thỉnh dụ hoặc tương lai như -겠-, -(으)ㄹ 것이다, -(으)ㄹ 려고 하다 thì cấu trúc này sẽ tự nhiên hơn.
• 고향에 도착하거든 전화합니다. (X)
-> 고향에 도착하거든 전화하세요. (〇)
• 방학을 하거든 배낭여행을 가겠어요. (〇)
• 민우 씨에게 어려운 일이 생기거든 언제든지 도와줄게요. (〇)
• 웨이밍 씨가 오거든 출발하려고 합니다. 조금만 기다려 주세요. (〇)
2. Hình thái của từ -거든 ở giữa câu và -거든(요) ở cuối câu trông giống nhau, nhưng lại có ý nghĩa khác nhau.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr