CẤU TRÚC DIỄN TẢ pHÁT KIẾN VÀ KẾT QUẢ
CẤU TRÚC DIỄN TẢ PHÁT KIẾN VÀ KẾT QUẢ 다 보니
가: 집이 엉망이구나.
Nhà bừa bộn quá nhỉ.
나: 혼자 살다 보니 집 정리를 잘 안 하게 돼요.
Sống một mình nên tôi (quen) không dọn dẹp nhà cửa.
가: 자야 씨는 양강 씨를 싫어하지 않았어요?
Jaya à, bạn không ghét Yang Gang à?
나: 처음엔 싫어했는데 매일 같이 일하다 보니 양강 씨의 좋은 점이 보이더라고요.
Lúc đầu thì không thích nhưng hàng ngày làm việc cùng thì thấy Yang Gang có điểm tốt.
Cấu trúc này diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liến tục trong quá khứ. -다 trong -다 보니 là hình thức rút gọn của -다가, diễn tả một hành động chen ngang khi một hành động khác đang xảy ra. -보니 là hình thức rút gọn của 보다 và -(으)니까, diễn tả sự phát hiện hoặc kết quả. Do đó, có thể sử dụng cả hai hình thức -다가 보니까 và -다 보니까 với ý nghĩa tương đương.
Nhà bừa bộn quá nhỉ.
나: 혼자 살다 보니 집 정리를 잘 안 하게 돼요.
Sống một mình nên tôi (quen) không dọn dẹp nhà cửa.
가: 자야 씨는 양강 씨를 싫어하지 않았어요?
Jaya à, bạn không ghét Yang Gang à?
나: 처음엔 싫어했는데 매일 같이 일하다 보니 양강 씨의 좋은 점이 보이더라고요.
Lúc đầu thì không thích nhưng hàng ngày làm việc cùng thì thấy Yang Gang có điểm tốt.
Cấu trúc này diễn tả người nói phát hiện điều gì mới hay tình huống mới xảy ra sau khi thực hiện hành động nào đó liến tục trong quá khứ. -다 trong -다 보니 là hình thức rút gọn của -다가, diễn tả một hành động chen ngang khi một hành động khác đang xảy ra. -보니 là hình thức rút gọn của 보다 và -(으)니까, diễn tả sự phát hiện hoặc kết quả. Do đó, có thể sử dụng cả hai hình thức -다가 보니까 và -다 보니까 với ý nghĩa tương đương.
자꾸 먹다 보니 이젠 매운 음식도 잘 먹게 되었어요.
Cứ ăn thường xuyên nên bây giờ tôi đã ăn được đồ ăn cay.
오랜만에 만난 친구랑 이야기하다 부니 어느새 12시가 넘었더라고요.
Nói chuyện với người bạn lâu rồi không gặp mà bỗng cái đã thấy hớn 12h rồi.
경제 신문을 매일 읽다가 보니까 자연스럽게 경제에 대해 잘 알게 되었어요.
Sau khi đọc báo kinh tế hàng ngày tự nhiên tôi dần thấy hiểu biết nhiều về kinh tế.
Khi phía trước -다 보니 đi với tính từ hoặc 이다 thì mệnh đề trước diễn tả lý do cho kết quả ở mệnh đề sau.
• 그 일이 워낙 중요하다 보니 혼자 결정할 수 없었어요.
Công việc này vốn dĩ quan trọng nên tôi không thể tự quyết định được.
° 대통령은 한 나라의 대표이다 보니 경호하는 사람들이 많을 수밖에 없어요.
Tổng thống là người đại diện cho một quốc gia nên không thể không có nhiều người bảo vệ được.
Sự khác nhau giữa -고 보니 và -다 보니 như sau:
Cứ ăn thường xuyên nên bây giờ tôi đã ăn được đồ ăn cay.
오랜만에 만난 친구랑 이야기하다 부니 어느새 12시가 넘었더라고요.
Nói chuyện với người bạn lâu rồi không gặp mà bỗng cái đã thấy hớn 12h rồi.
경제 신문을 매일 읽다가 보니까 자연스럽게 경제에 대해 잘 알게 되었어요.
Sau khi đọc báo kinh tế hàng ngày tự nhiên tôi dần thấy hiểu biết nhiều về kinh tế.
Khi phía trước -다 보니 đi với tính từ hoặc 이다 thì mệnh đề trước diễn tả lý do cho kết quả ở mệnh đề sau.
• 그 일이 워낙 중요하다 보니 혼자 결정할 수 없었어요.
Công việc này vốn dĩ quan trọng nên tôi không thể tự quyết định được.
° 대통령은 한 나라의 대표이다 보니 경호하는 사람들이 많을 수밖에 없어요.
Tổng thống là người đại diện cho một quốc gia nên không thể không có nhiều người bảo vệ được.
Sự khác nhau giữa -고 보니 và -다 보니 như sau:
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr