CẤU TRÚC DIỄN TẢ TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
CẤU TRÚC DIỄN TẢ TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH 았/었더라면
가: 어쩌지요? 표가 모두 매진되었네요.
Làm thế nào bây giờ đây? Vé bán hết rồi.
나: 그러니까 제가 예매하자고 했잖아요. 미리 예매 했더라면 공연을 볼 수 있었을 거예요.
Thế nên tôi mới bảo hãy đặt mua trước đi. Nếu đặt mua vé trước thì bây giờ đã được xem công diễn rồi.
가: 아키라 씨, 생일 축하해요!
Akira à, chúc mừng sinh nhật!
나: 아키라 씨 생일이에요? 생일인 줄 알았더라면 선물을 준비했을 텐데요.
Sinh nhật Akira à? Nếu tôi biết là sinh nhật Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi.
Sử dụng cấu trúc này khi nói giả định trái ngược một việc đã có trong quá khứ. Thể hiện cảm giác hối hận hay tiếc nuối về việc trong quá khứ đó, ngoài ra cũng thể hiện việc may mắn khi đã không làm như thế. -았/었을 거예요, -았/었을 텐데, -(으)ㄹ 뻔했다 thường đi theo sau -았/었더라면.
Làm thế nào bây giờ đây? Vé bán hết rồi.
나: 그러니까 제가 예매하자고 했잖아요. 미리 예매 했더라면 공연을 볼 수 있었을 거예요.
Thế nên tôi mới bảo hãy đặt mua trước đi. Nếu đặt mua vé trước thì bây giờ đã được xem công diễn rồi.
가: 아키라 씨, 생일 축하해요!
Akira à, chúc mừng sinh nhật!
나: 아키라 씨 생일이에요? 생일인 줄 알았더라면 선물을 준비했을 텐데요.
Sinh nhật Akira à? Nếu tôi biết là sinh nhật Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi.
Sử dụng cấu trúc này khi nói giả định trái ngược một việc đã có trong quá khứ. Thể hiện cảm giác hối hận hay tiếc nuối về việc trong quá khứ đó, ngoài ra cũng thể hiện việc may mắn khi đã không làm như thế. -았/었을 거예요, -았/었을 텐데, -(으)ㄹ 뻔했다 thường đi theo sau -았/었더라면.
제가 키가 컸더라면 모델이 되었을 거예요.
Nếu tôi cao thì (đã) có thể trở thành người mẫu rồi.
아침에 일기예보를 들었더라면 산에 가지 않았을 텐데.
Nếu sáng nay (đã) nghe bản tin dự báo thời tiết thì có lẽ đã không đi leo núi.
빨리 병원에 가지 않았더라면 큰일 날 뻔했어요.
Nếu đã không mau chống đi đến bệnh viện thì đã có chuyện lớn mất rồi.
1. Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면.
° 오늘도 회사에 늦었더라면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었다면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었으면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
Nếu hôm nay tôi đi làm muộn, tôi sẽ bị phó giám đốc la mắng.
2. Nếu như cấu trúc -(느)ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định. Thêm vào đó, -(느)ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ thì -았/었더라면 chỉ diễn tả giả định ở quá khứ. Ngoài ra, khác với hai cấu trúc trên, có thể sử dụng -(으)면 cho tất cả trường hợp này. Hãy cùng xem bảng bên dưới để thấy rõ hơn.
Nếu tôi cao thì (đã) có thể trở thành người mẫu rồi.
아침에 일기예보를 들었더라면 산에 가지 않았을 텐데.
Nếu sáng nay (đã) nghe bản tin dự báo thời tiết thì có lẽ đã không đi leo núi.
빨리 병원에 가지 않았더라면 큰일 날 뻔했어요.
Nếu đã không mau chống đi đến bệnh viện thì đã có chuyện lớn mất rồi.
1. Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면.
° 오늘도 회사에 늦었더라면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었다면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었으면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
Nếu hôm nay tôi đi làm muộn, tôi sẽ bị phó giám đốc la mắng.
2. Nếu như cấu trúc -(느)ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định. Thêm vào đó, -(느)ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ thì -았/었더라면 chỉ diễn tả giả định ở quá khứ. Ngoài ra, khác với hai cấu trúc trên, có thể sử dụng -(으)면 cho tất cả trường hợp này. Hãy cùng xem bảng bên dưới để thấy rõ hơn.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr