CẤU TRÚC LÝ DO
CẤU TRÚC LÝ DO (으)ㄹ까 봐
가: 눈이 오는데 등산 가려고요?
Tuyết rơi nên bạn có định leo núi không?
나: 아니요, 눈 때문에 길이 미끄러울까 봐 등산화를 신고 나가려고요.
Không, tôi định đi giày leo núi ra ngoài vì tôi lo tuyết rơi nên đường sẽ trơn.
가: 마크씨, 시험 잘봤어요?
Mark à, cậu thi tốt chứ?
나: 아니요, 너무 못 봤어요. 시험에 떨어질까 봐 걱정이에요.
Không, tôi không làm được. Tôi lo sẽ trượt mất.
Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động, sự việc nào đó đã hoặc sẽ có thể xảy ra ở mệnh đề trước nên đã hoặc đang thực hiện hành động khác ở mệnh đề sau. ‘보다’ trong -(으)ㄹ까 봐 nghĩa là suy nghĩ, dự đoán thứ gì đó. Có thể được sử dụng dưới dạng -(으)ㄹ까 봐서.
Tuyết rơi nên bạn có định leo núi không?
나: 아니요, 눈 때문에 길이 미끄러울까 봐 등산화를 신고 나가려고요.
Không, tôi định đi giày leo núi ra ngoài vì tôi lo tuyết rơi nên đường sẽ trơn.
가: 마크씨, 시험 잘봤어요?
Mark à, cậu thi tốt chứ?
나: 아니요, 너무 못 봤어요. 시험에 떨어질까 봐 걱정이에요.
Không, tôi không làm được. Tôi lo sẽ trượt mất.
Cấu trúc này diễn tả người nói e sợ, lo sợ một hành động, sự việc nào đó đã hoặc sẽ có thể xảy ra ở mệnh đề trước nên đã hoặc đang thực hiện hành động khác ở mệnh đề sau. ‘보다’ trong -(으)ㄹ까 봐 nghĩa là suy nghĩ, dự đoán thứ gì đó. Có thể được sử dụng dưới dạng -(으)ㄹ까 봐서.
가: 어제 주영 씨가 준 옷을 입어 봤는데 아주 잘 맞아요.
Hôm qua tôi thử mặc quần áo của Juyeoong đưa cho và nó rất vừa vặn.
나: 옷이 좀 작을까 봐 걱정했는데 잘 맞는다니 다행이네요.
Tôi lo áo hơi nhỏ, may mà lại vừa nhỉ.
가: 커피를 많이 드시네요.
Bạn uống nhiều cafe nhỉ.
나: 네, 이따 회의 시간에 졸까 봐 마시는 거예요. 졸면 안 되잖아요.
À, tôi uống vì lo sẽ ngủ gật trong cuộc họp. Ngủ gật thì đâu có được.
가: 여보세요? 엄마, 대구에 가는 기차를 잘 탔어요.
Alo, Mẹ à, con bắt được tàu đến Daegu rồi ạ.
나: 그래? 다행이다. 길이 막혀서 네가 기차를 놓쳤을까 봐서 걱정했거든.
Thế à, may quá. Mẹ cứ lo tắc đường nên con không bắt được tàu.
Cấu trúc -(으)ㄹ까 봐 diễn tả người nói lo lắng việc gì đó sẽ xảy ra nên thực hiện hành động nào đó. Mệnh đề trước diễn tả nguyên nhân thực hiện hành động ở mệnh đề sau. Không kết hợp cấu trúc này với thì tương lai.
시험이 어려울까 봐 열심히 공부할 거예요. (X)
ᅳ> 시험이 어려울까 봐 열심히 공부했어요. (〇)
—> 시험이 어려울까 봐 열심히 공부하고 있어요. (〇)
Hôm qua tôi thử mặc quần áo của Juyeoong đưa cho và nó rất vừa vặn.
나: 옷이 좀 작을까 봐 걱정했는데 잘 맞는다니 다행이네요.
Tôi lo áo hơi nhỏ, may mà lại vừa nhỉ.
가: 커피를 많이 드시네요.
Bạn uống nhiều cafe nhỉ.
나: 네, 이따 회의 시간에 졸까 봐 마시는 거예요. 졸면 안 되잖아요.
À, tôi uống vì lo sẽ ngủ gật trong cuộc họp. Ngủ gật thì đâu có được.
가: 여보세요? 엄마, 대구에 가는 기차를 잘 탔어요.
Alo, Mẹ à, con bắt được tàu đến Daegu rồi ạ.
나: 그래? 다행이다. 길이 막혀서 네가 기차를 놓쳤을까 봐서 걱정했거든.
Thế à, may quá. Mẹ cứ lo tắc đường nên con không bắt được tàu.
Cấu trúc -(으)ㄹ까 봐 diễn tả người nói lo lắng việc gì đó sẽ xảy ra nên thực hiện hành động nào đó. Mệnh đề trước diễn tả nguyên nhân thực hiện hành động ở mệnh đề sau. Không kết hợp cấu trúc này với thì tương lai.
시험이 어려울까 봐 열심히 공부할 거예요. (X)
ᅳ> 시험이 어려울까 봐 열심히 공부했어요. (〇)
—> 시험이 어려울까 봐 열심히 공부하고 있어요. (〇)
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr