CẤU TRÚC TRẦN THUẬT VÀ LỐI NÓI THÂN MẬT
CẤU TRÚC TRẦN THUẬT VÀ LỐI NÓI THÂN MẬT 서술체
(웨이밍의 일기)
10월1일 날씨 :맑음
오늘은 친구들과 함께 인사동에 갔다. 그곳에서 고향에 가지고 갈 선물을 사고 전통차를 마셨다. 그리고 인사동의 명물인 호떡도 사서 먹었다. 인사동은 볼거리가 많았지만 외국 사람이 많아서 복잡했다. 이번 주 말에는 남대문시장에 가 볼 것이다. 한국에 온 지 1년이 다 되었지만 아직도 남대문시장에 못 가 봤기 때문에 아주기대가 된다.
(Nhật ký Wei Ming)
Ngày 1/10 Thời tiết: Quang đãng
Hôm nay tôi đã đến Insađong với các bạn. Tôi đã mua quà để sau nàỵ mang về nước và tôi (đã) uống trà truyền thống Hàn Quốc. Chúng tôi cũng đã mua ăn thử bánh đặc sản Insadong, bánh hoddeok. Có rất nhiều thứ để xem ở Insadong nhưng có nhiều người nước ngoài nên đông đúc/phức tạp. Cuối tuần này tôi sẽ đi chợ Namdemun. Tôi đã đến Hàn Quốc 1 năm rồi nhưng chưa đến chợ Namdemun nên tôi rất háo hức.
Sử dụng cấu trúc này khi viết báo, báo cáo hoặc nhật ký để mô tả sự việc một cách khách quan.
10월1일 날씨 :맑음
오늘은 친구들과 함께 인사동에 갔다. 그곳에서 고향에 가지고 갈 선물을 사고 전통차를 마셨다. 그리고 인사동의 명물인 호떡도 사서 먹었다. 인사동은 볼거리가 많았지만 외국 사람이 많아서 복잡했다. 이번 주 말에는 남대문시장에 가 볼 것이다. 한국에 온 지 1년이 다 되었지만 아직도 남대문시장에 못 가 봤기 때문에 아주기대가 된다.
(Nhật ký Wei Ming)
Ngày 1/10 Thời tiết: Quang đãng
Hôm nay tôi đã đến Insađong với các bạn. Tôi đã mua quà để sau nàỵ mang về nước và tôi (đã) uống trà truyền thống Hàn Quốc. Chúng tôi cũng đã mua ăn thử bánh đặc sản Insadong, bánh hoddeok. Có rất nhiều thứ để xem ở Insadong nhưng có nhiều người nước ngoài nên đông đúc/phức tạp. Cuối tuần này tôi sẽ đi chợ Namdemun. Tôi đã đến Hàn Quốc 1 năm rồi nhưng chưa đến chợ Namdemun nên tôi rất háo hức.
Sử dụng cấu trúc này khi viết báo, báo cáo hoặc nhật ký để mô tả sự việc một cách khách quan.
토요일이라서 길이 많이 복잡하다.
Vì là thứ 7 nên xe cộ đông đúc.
내 동생은 조용한 노래보다 신나는 노래를 많이 듣는다.
Em tôi nghe các bài hát sôi động nhiều hơn là các bài hát nhẹ nhàng
나는 한국어를 공부하는 학생이다.
Tôi là sinh viên học tiếng Hàn Quốc.
1. Khi 않다 theo sau động từ thì chia theo hình thức của động từ, nhưng khi theo sau tính từ thì chia theo hình thức của tính từ.
• 나는 드라마를 좋아하지 않는다.
• 저 드라마는 슬프지 않다.
2. Vì 싶다 và 좋다 là tính từ nên đuôi kết thúc là -다.
• 저 가수를 만나고 싶다.
• 나는 저 가수가 좋다.
3. Ở thể trần thuật, 나/우리 sử dụng thay cho 저/저희 , vởi ý nghĩa ”tôi, chúng tôi”. Tương tự, 나 sử dụng thay cho 저, 나는 thay cho 저는, 내가 thay cho 제가, 우리가 thay cho 저희가.
• 저는 한국 회사에서 일을 한다. (X)
저는 한국 회사에서 일을 한다. (〇)
4. Hầu như không sử dụng hình thức nghi vấn ở thể trần thuật này. Tuy nhiên, nếu muốn viết dưới hình thức nghi vấn, bạn có thể sử dụng đuôi câu -(으)ㄴ가? đã học ở trình độ sơ cấp.
° 현대인들은 왜 고독한 사람들이 많은가?
Sao xã hội hiện đại có nhiều người cô đơn như vậy?
우리는 왜 환경문제를 고민해야만 하는가?
Tại sao chúng ta lại phải lo lắng về vấn đề môi trường?
• 나는 왜 이 주제에 대해서 심각하게 생각하고 있는가?
Tại sao tôi lại đang suy nghĩ nghiêm trọng về chủ đề này thế nhỉ?
Vì là thứ 7 nên xe cộ đông đúc.
내 동생은 조용한 노래보다 신나는 노래를 많이 듣는다.
Em tôi nghe các bài hát sôi động nhiều hơn là các bài hát nhẹ nhàng
나는 한국어를 공부하는 학생이다.
Tôi là sinh viên học tiếng Hàn Quốc.
1. Khi 않다 theo sau động từ thì chia theo hình thức của động từ, nhưng khi theo sau tính từ thì chia theo hình thức của tính từ.
• 나는 드라마를 좋아하지 않는다.
• 저 드라마는 슬프지 않다.
2. Vì 싶다 và 좋다 là tính từ nên đuôi kết thúc là -다.
• 저 가수를 만나고 싶다.
• 나는 저 가수가 좋다.
3. Ở thể trần thuật, 나/우리 sử dụng thay cho 저/저희 , vởi ý nghĩa ”tôi, chúng tôi”. Tương tự, 나 sử dụng thay cho 저, 나는 thay cho 저는, 내가 thay cho 제가, 우리가 thay cho 저희가.
• 저는 한국 회사에서 일을 한다. (X)
저는 한국 회사에서 일을 한다. (〇)
4. Hầu như không sử dụng hình thức nghi vấn ở thể trần thuật này. Tuy nhiên, nếu muốn viết dưới hình thức nghi vấn, bạn có thể sử dụng đuôi câu -(으)ㄴ가? đã học ở trình độ sơ cấp.
° 현대인들은 왜 고독한 사람들이 많은가?
Sao xã hội hiện đại có nhiều người cô đơn như vậy?
우리는 왜 환경문제를 고민해야만 하는가?
Tại sao chúng ta lại phải lo lắng về vấn đề môi trường?
• 나는 왜 이 주제에 대해서 심각하게 생각하고 있는가?
Tại sao tôi lại đang suy nghĩ nghiêm trọng về chủ đề này thế nhỉ?
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr