CẤU TRÚC DIỄN TẢ LỰA CHỌN
CẤU TRÚC DIỄN TẢ LỰA CHỌN 아무+(이)나/ 아무+도
가: 저 지하철 입구에 있는 신문을 봐도 돼요?
Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ?
나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무나 가져 가도 돼요.
Đương nhiên rồi, vì miễn phí nên ai muốn đọc cũng có thể mang đi được mà.
가: 약속 시간이 지났는데 아무도 안 왔어요?
Đã qua giờ hẹn rồi mà không thấy ai đến nhỉ?
나: 네, 아무도 안 와서 저 혼자 기다리고 있었어요.
Vâng, không ai đến nên tôi đang đợi một mình.
Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng Việt là ”bất cứ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tùy vào tiểu từ theo sau 아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa ”bất cứ ai’’, trong khi 아무도 nghĩa là ”không có ai”. Chú ý sau 아무도 luôn sử dụng hình thức phủ định.
Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ?
나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무나 가져 가도 돼요.
Đương nhiên rồi, vì miễn phí nên ai muốn đọc cũng có thể mang đi được mà.
가: 약속 시간이 지났는데 아무도 안 왔어요?
Đã qua giờ hẹn rồi mà không thấy ai đến nhỉ?
나: 네, 아무도 안 와서 저 혼자 기다리고 있었어요.
Vâng, không ai đến nên tôi đang đợi một mình.
Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng Việt là ”bất cứ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tùy vào tiểu từ theo sau 아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa ”bất cứ ai’’, trong khi 아무도 nghĩa là ”không có ai”. Chú ý sau 아무도 luôn sử dụng hình thức phủ định.
이곳은 입장료만 내면 아무나 들어갈 수 있습니다.
Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào.
아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.
Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi.
아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.
Hãy chọn bất cứ sách nào mà bạn muốn mua.
Lưu ý:
1. 나 trong cụm từ 아무+(이)나 có thể sử dụng kèm với cái đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제… để tạo thành các cụm từ 누구나, 무엇(이)나, 어디나, 언제나… Tuy nhiên cần lưu ý không sử dụng trợ từ 도 trong cụm từ 아무도 với các đại từ nghi vấn khác vì câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên.
• 그 파티에는 아무나 갈 수 있는 거지요?
= 그 파티에는 누구나 갈 수 있는 거지요?
2. 아무+(이)나 kết hợp với hình thức khẳng định còn 아무+도 kết hợp với hình thức phủ định.
가: 뭐 먹을래요?
나: 저는 아무거나 괜찮아요. (O)
= 저는 아무것도 먹고 싶지 않아요. (O)
Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào.
아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.
Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi.
아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.
Hãy chọn bất cứ sách nào mà bạn muốn mua.
Lưu ý:
1. 나 trong cụm từ 아무+(이)나 có thể sử dụng kèm với cái đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제… để tạo thành các cụm từ 누구나, 무엇(이)나, 어디나, 언제나… Tuy nhiên cần lưu ý không sử dụng trợ từ 도 trong cụm từ 아무도 với các đại từ nghi vấn khác vì câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên.
• 그 파티에는 아무나 갈 수 있는 거지요?
= 그 파티에는 누구나 갈 수 있는 거지요?
2. 아무+(이)나 kết hợp với hình thức khẳng định còn 아무+도 kết hợp với hình thức phủ định.
가: 뭐 먹을래요?
나: 저는 아무거나 괜찮아요. (O)
= 저는 아무것도 먹고 싶지 않아요. (O)
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr