CẤU TRÚC DIỄN TẢ QUYẾT TÂM, Ý ĐỒ, DỰ ĐỊNH
CẤU TRÚC DIỄN TẢ QUYẾT TÂM, Ý ĐỒ, DỰ ĐỊNH 아/어야지요
웨이밍: 고향 음식이 너무 먹고 싶다. 다음 방학에는 고향에 가서 엄마가 해 주신 음식을 실컷 먹어야지.
Tôi rất muốn ăn món ăn của quê nhà. Kỳ nghỉ tới tôi sẽ về quê và phải ăn các món ăn mẹ nấu mới được.
가: 작년에 교통신호를 어겨서 벌금을 많이 냈지요?
Năm ngoái bạn đã vượt đèn giao thông và bị phạt nặng phải không?
나: 네, 올해부터는 교통신호를 잘 지켜야지요.
Vâng, từ năm nay trở đi tôi phải chấp hành tốt tín hiệu giao thông mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi người nói tự hứa với chính bản thân quyết định thực hiện việc nào đó hoặc đơn giản diễn tả ý định của mình. Vì cấu trúc này còn sử dụng khi nghĩ hoặc tự nói với chính mình nên có thể sử dụng ở dạng thân mật -아/어야지 hoặc rút gọn thành -아/어야죠.
Tôi rất muốn ăn món ăn của quê nhà. Kỳ nghỉ tới tôi sẽ về quê và phải ăn các món ăn mẹ nấu mới được.
가: 작년에 교통신호를 어겨서 벌금을 많이 냈지요?
Năm ngoái bạn đã vượt đèn giao thông và bị phạt nặng phải không?
나: 네, 올해부터는 교통신호를 잘 지켜야지요.
Vâng, từ năm nay trở đi tôi phải chấp hành tốt tín hiệu giao thông mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi người nói tự hứa với chính bản thân quyết định thực hiện việc nào đó hoặc đơn giản diễn tả ý định của mình. Vì cấu trúc này còn sử dụng khi nghĩ hoặc tự nói với chính mình nên có thể sử dụng ở dạng thân mật -아/어야지 hoặc rút gọn thành -아/어야죠.
가: 어제 ‘집으로’라는 영화를 다시 봤는데 정말 재미있었어.
Tối hôm qua tôi đã xem lại bộ phim ”Đường về nhà” hay kinh khủng luôn.
나: 난 아직도 못 봤는데 그렇게 재미있어? 그럼 나도 봐야지.
Tôi vẫn chưa được xem phinm đó, hay đến thế à? Thế thì tôi cũng phải xem mới được.
가: 그렇게 자꾸 지각하다가는 승진하기 어려울 거야.
Nếu cứ thường xuyên đi muộn thế này chắc bạn khó thăng chức đấy.
나: 내일부터는 절대 회사에 지각하지 말아야지요.
Kể từ ngay mai tôi phải đi sóm hơn mới được.
가: 세미나에꼭 가야돼?
Chúng ta có nhất định phải đến hội thảo không?
나: 그럼요, 우리 교수님이 발표를 하시니까 꼭 가야지요.
Đương nhiên rồi. Giáo sư phát biểu thì nhất định phải đi mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi người nghe hoặc ai đó nhất định cần thực hiện hành động nào đó. Khi được dùng ở hình thức quá khứ -았/었어야지 nó diễn tả cảm giác khiển trách hoặc quở mắng việc đã không thực hiện hành động đáng ra phải làm.
가: 요즘 이가 자주 아파요. Dạo này tôi thường bị đau răng.
나: 그럼 빨리 치과에 가야지요. Thế thì bạn phải mau đến khoa răng mới được.
가: 몸이 안 좋은데 할 일이 있어서 밤을 샜더니 머리도 어지럽고 정말 힘드네요.
Tôi cảm thấy không được khỏe nhưng vì có việc phải làm nên tôi đã thức đêm và giờ đau đầu và cảm thấy mệt mỏi quá.
나: 몸이 안 좋으면 무리하지 말고 쉬었어야지요.
Nếu thấy không được khỏe thì đừng cố sức làm gì mà phải nghỉ ngơi chứ.
Tối hôm qua tôi đã xem lại bộ phim ”Đường về nhà” hay kinh khủng luôn.
나: 난 아직도 못 봤는데 그렇게 재미있어? 그럼 나도 봐야지.
Tôi vẫn chưa được xem phinm đó, hay đến thế à? Thế thì tôi cũng phải xem mới được.
가: 그렇게 자꾸 지각하다가는 승진하기 어려울 거야.
Nếu cứ thường xuyên đi muộn thế này chắc bạn khó thăng chức đấy.
나: 내일부터는 절대 회사에 지각하지 말아야지요.
Kể từ ngay mai tôi phải đi sóm hơn mới được.
가: 세미나에꼭 가야돼?
Chúng ta có nhất định phải đến hội thảo không?
나: 그럼요, 우리 교수님이 발표를 하시니까 꼭 가야지요.
Đương nhiên rồi. Giáo sư phát biểu thì nhất định phải đi mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi người nghe hoặc ai đó nhất định cần thực hiện hành động nào đó. Khi được dùng ở hình thức quá khứ -았/었어야지 nó diễn tả cảm giác khiển trách hoặc quở mắng việc đã không thực hiện hành động đáng ra phải làm.
가: 요즘 이가 자주 아파요. Dạo này tôi thường bị đau răng.
나: 그럼 빨리 치과에 가야지요. Thế thì bạn phải mau đến khoa răng mới được.
가: 몸이 안 좋은데 할 일이 있어서 밤을 샜더니 머리도 어지럽고 정말 힘드네요.
Tôi cảm thấy không được khỏe nhưng vì có việc phải làm nên tôi đã thức đêm và giờ đau đầu và cảm thấy mệt mỏi quá.
나: 몸이 안 좋으면 무리하지 말고 쉬었어야지요.
Nếu thấy không được khỏe thì đừng cố sức làm gì mà phải nghỉ ngơi chứ.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr