CẤU TRÚC DIỄN TẢ QUYẾT TÂM, Ý ĐỒ, DỰ ĐỊNH
CẤU TRÚC DIỄN TẢ QUYẾT TÂM, Ý ĐỒ, DỰ ĐỊNH (으)ㄹ 겸 -(으)ㄹ 겸
가: 왜 한국에 왔어요?
Sao bạn đến Hàn Quốc thế?
나: 한국 친구도 사귈 겸 한국말도 배울 겸 한국에 왔어요.
Tôi đến Hàn Quốc vừa để kết bạn với bạn bè Hàn Quốc vừa để học tiếng Hàn Quốc.
가: 요즘 태권도를 배우고 있어요?
Dạo này bạn học Taekwondo à?
나: 네, 운동도 할 겸 한국의 전통문화도 배울 겸 해서 배우고 있어요.
Vâng, tôi học (Taewwondo) vừa để học văn hóa truyền thống của Hàn Quốc vừa để tập thể dục.
Cấu trúc này diễn tả ý định của người nói muốn thực hiện hai hay nhiều hành động cùng một lúc. Thường sử dụng dưới hình thức ‘N도 -(으)ㄹ 겸 N도 -(으)ㄹ 겸’ hoặc ‘N도 -(으)ㄹ 겸 N도 -(으)ㄹ 겸 해서’ khi nói.
Sao bạn đến Hàn Quốc thế?
나: 한국 친구도 사귈 겸 한국말도 배울 겸 한국에 왔어요.
Tôi đến Hàn Quốc vừa để kết bạn với bạn bè Hàn Quốc vừa để học tiếng Hàn Quốc.
가: 요즘 태권도를 배우고 있어요?
Dạo này bạn học Taekwondo à?
나: 네, 운동도 할 겸 한국의 전통문화도 배울 겸 해서 배우고 있어요.
Vâng, tôi học (Taewwondo) vừa để học văn hóa truyền thống của Hàn Quốc vừa để tập thể dục.
Cấu trúc này diễn tả ý định của người nói muốn thực hiện hai hay nhiều hành động cùng một lúc. Thường sử dụng dưới hình thức ‘N도 -(으)ㄹ 겸 N도 -(으)ㄹ 겸’ hoặc ‘N도 -(으)ㄹ 겸 N도 -(으)ㄹ 겸 해서’ khi nói.
겸 공부도 할 겸 도서관에 가려고 해요.
Tôi định đến thư viện vừa để đọc sách vừa để học bài.
기분 전환도 할 겸 쇼핑도 할 겸 명동에 갔어요.
Tôi đã đến Myeongdong vừa để thay đổi không khí vừa để mua sắm.
요즘에는 아침 겸 점심을 먹을 수 있는 식당들이 많아졌어요.
Gần đây có rất nhà hàng có thể ăn trưa kiếm luôn bữa sáng. (mở cửa phục vụ từ sáng)
Có thể sử dụng cấu trúc này dưới hình thức V-(으)ㄹ 겸 (해서) Trong trường hợp này ngụ ý người nói sẽ chọn một trong hai ý định để thực hiện, tuy nhiên người nghe có thể đoán được ý đồ khác của người nói mặc dù người nói không nhắc đến.
• 요즘 살도 뻘 겸 해서 운동을 하고 있어요.
Trong trường hợp này, người nói chỉ nêu ra một lý do nhưng người nghe có thể hiểu rằng còn có lý do khác, bên cạnh lý do giảm cân.
Tôi định đến thư viện vừa để đọc sách vừa để học bài.
기분 전환도 할 겸 쇼핑도 할 겸 명동에 갔어요.
Tôi đã đến Myeongdong vừa để thay đổi không khí vừa để mua sắm.
요즘에는 아침 겸 점심을 먹을 수 있는 식당들이 많아졌어요.
Gần đây có rất nhà hàng có thể ăn trưa kiếm luôn bữa sáng. (mở cửa phục vụ từ sáng)
Có thể sử dụng cấu trúc này dưới hình thức V-(으)ㄹ 겸 (해서) Trong trường hợp này ngụ ý người nói sẽ chọn một trong hai ý định để thực hiện, tuy nhiên người nghe có thể đoán được ý đồ khác của người nói mặc dù người nói không nhắc đến.
• 요즘 살도 뻘 겸 해서 운동을 하고 있어요.
Trong trường hợp này, người nói chỉ nêu ra một lý do nhưng người nghe có thể hiểu rằng còn có lý do khác, bên cạnh lý do giảm cân.
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr