CẤU TRÚC DIỄN TẢ SỰ HOÀN THIỆN
CẤU TRÚC DIỄN TẢ SỰ HOÀN THIỆN 아/어 버리다
가: 자야 씨, 왜 그렇게 화가 났어요?
Jaya à, sao bạn giận thế?
나: 제가 사다 놓은 케이크를 동생이 다 먹어 버렸거든요.
Em tôi đã ăn cái hết bánh mà tôi đã mua.
가: 작년에 나온 제품들을 어떻게 하지요?
Chúng ta làm gì với sản phẩm từ năm ngoái đây?
나: 다음 주부터 신상품을 팔아야 하니까 작년 제품 싸게 팔아 버립시다.
Kể từ tuần sau chúng ta sẽ phải bán hàng mới nên hãy bán rẻ hàng năm ngoái đi cho rồi.
Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc sự việc nào đã hoàn toàn chấm dứt và cũng thể hiện thực tế rằng kết quả đó không còn lại gì sau sự kết thúc của hành động, sự việc ấy. Ngoài ra, cấu trúc này diễn tả cảm giác và thái độ trước sự việc đã kết thúc như tiếc nuối, buồn phiền trước một kết quả không may nào đó, cảm giác nhẹ nhõm khi có sự thay đổi tích cực trước sự việc nào đó, hoặc cảm giác giận giữ, ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Jaya à, sao bạn giận thế?
나: 제가 사다 놓은 케이크를 동생이 다 먹어 버렸거든요.
Em tôi đã ăn cái hết bánh mà tôi đã mua.
가: 작년에 나온 제품들을 어떻게 하지요?
Chúng ta làm gì với sản phẩm từ năm ngoái đây?
나: 다음 주부터 신상품을 팔아야 하니까 작년 제품 싸게 팔아 버립시다.
Kể từ tuần sau chúng ta sẽ phải bán hàng mới nên hãy bán rẻ hàng năm ngoái đi cho rồi.
Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc sự việc nào đã hoàn toàn chấm dứt và cũng thể hiện thực tế rằng kết quả đó không còn lại gì sau sự kết thúc của hành động, sự việc ấy. Ngoài ra, cấu trúc này diễn tả cảm giác và thái độ trước sự việc đã kết thúc như tiếc nuối, buồn phiền trước một kết quả không may nào đó, cảm giác nhẹ nhõm khi có sự thay đổi tích cực trước sự việc nào đó, hoặc cảm giác giận giữ, ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
• 유행이 지나 입지 않는 옷들을 다 치워 버리려고 해요.
Tôi định dọn bỏ tất cả quần áo lỗi mốt đã lâu rồi không mặc.
• 날씨가 덥고 해서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
Trời nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi.
• 10분밖에 안 늦었는데 친구는 저를 기다리지 않고 가 버렸어요.
Tôi đến muộn chỉ có 10 phút mà bạn tôi không đợi mà bỏ đi mất rồi.
Cấu trúc này diễn tả nhiều cảm giác, tâm trạng nên cần hiểu cảm giác của người nói trong bối cảnh nhất định.
• 그 사람이 결국 떠나 버렸어요. (그래서 너무 아쉽고 섭섭해요.)
Cuối cùng người đó đã rời đi mất rồi. (Vì thế, tôi cảm thấy nhớ và tiếc nuối)
• 그 사람이 드디어 떠나 버렸어요. (그래서 너무 시원해요.)
Rốt cuộc, người đó cũng đã rời đi (Vì thế, tôi cảm thấy nhẹ nhõm)
• 그 사람이 통화 중간에 전화를 끊어 버렸어요.
Đang nói chuyện thì cô ấy cúp máy mất tiêu rồi.
(그 사람이 화가 많이 났나 봐요. / 그 사람은 버릇없고 무례하게 행동했어요.)
(Chắc cô ấy đã rất giận. / Cô ấy hành động quá thô lỗ.)
Tôi định dọn bỏ tất cả quần áo lỗi mốt đã lâu rồi không mặc.
• 날씨가 덥고 해서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
Trời nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi.
• 10분밖에 안 늦었는데 친구는 저를 기다리지 않고 가 버렸어요.
Tôi đến muộn chỉ có 10 phút mà bạn tôi không đợi mà bỏ đi mất rồi.
Cấu trúc này diễn tả nhiều cảm giác, tâm trạng nên cần hiểu cảm giác của người nói trong bối cảnh nhất định.
• 그 사람이 결국 떠나 버렸어요. (그래서 너무 아쉽고 섭섭해요.)
Cuối cùng người đó đã rời đi mất rồi. (Vì thế, tôi cảm thấy nhớ và tiếc nuối)
• 그 사람이 드디어 떠나 버렸어요. (그래서 너무 시원해요.)
Rốt cuộc, người đó cũng đã rời đi (Vì thế, tôi cảm thấy nhẹ nhõm)
• 그 사람이 통화 중간에 전화를 끊어 버렸어요.
Đang nói chuyện thì cô ấy cúp máy mất tiêu rồi.
(그 사람이 화가 많이 났나 봐요. / 그 사람은 버릇없고 무례하게 행동했어요.)
(Chắc cô ấy đã rất giận. / Cô ấy hành động quá thô lỗ.)
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr